Thứ Tư, 10 tháng 12, 2014

Giới từ chỉ thời gian - in / on / at

* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)
* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
* ON: cho thứ, ngày

*at: thời gian chính xác
at 3 o’clock
at 10.30am
at noon
at dinnertime
at bedtime
at sunrise
at sunset
at the moment

*in: tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
in May
in summer
in the summer
in 1990
in the 1990s
in the next century
in the Ice Age
in the past/future

*on: thứ, ngày
on Sunday
on Tuesdays
on 6 March
on 25 Dec. 2010
on Christmas Day
on Independence Day
on my birthday
on New Year’s Eve

Ví dụ:
I have a meeting at 9am.
The shop closes at midnight.
Jane went home at lunchtime.
In England, it often snows in December.
Do you think we will go to Jupiter in the future?
There should be a lot of progress in the next century.
Do you work on Mondays?
Her birthday is on 20 November.
Where will you be on New Year’s Day?

Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:

at night - The stars shine at night.
at the weekend - I don’t usually work at the weekend.
at Christmas/Easter - I stay with my family at Christmas.
at the same time - We finished the test at the same time.
at present - He’s not home at present. Try later.

Chú ý sử dụng giới từ In và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:

in the morning
in the mornings
in the afternoon(s)
in the evening(s)

on Tuesday morning
on Saturday mornings
on Sunday afternoons
on Monday evening

Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:

I went to London last June. (not in last June)
He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)
I go home every Easter. (not at every Easter)
We’ll call you this evening. (not in this evening)