Thứ Tư, 10 tháng 12, 2014

Cách sử dụng some, many, much, any, a lot of, lots of,few, a few, little and a little

1. Some.
some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
some được xem là hình thức số nhiều của a, an.
some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.

EX: There’s some milk in the fridge. Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.
There are some books on the table. Có vài quyển sách trên bàn.
- Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.
- Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của ng` nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị.Khi đó,ng` nói mong muốn dc đáp lại bằng “yes”.
EX: Did you buy some milk? Bn đã mua 1 ít sữa phải ko?
2. Many
many: nhiều.
many thường đứng trước danh từ đếm được
- Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
- Dc dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
EX: I have many friends here. Ở đây tôi có nhiều bạn.
How many floors does your school have? Trường bạn có bao nhiêu tầng?
There aren’t many students in this school. Không có nhiều học sinh ở trường này.
3. Any
any ko có nghĩa xác định.
any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
- Khi đạt câu hỏi với “any”, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
EX: Are there any oranges? Có quả cam nào không?
No, there aren’t any oranges. Không, không có quả cam nào cả.

Is there any cheese in the fridge? Có chút phomat nào trong tủ lạnh không?
No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.
4. Much
much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
much đi với danh từ không đếm được.

EX: I don’t have much time. Tôi ko có nhiều thời gian.
I don’t have much money. Tôi ko có nhiều tiền.
5. A lot of và lots of
a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.
a lot of là cách nói khác của lots of.
a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
EX: There’s a lot of rain today. Hôm nay mưa nhiều.
A lot of students are studying in the library. Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.
There are lots of people here. Có nhiều người ở đây

6. Few, a few và Little, a little

FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.
Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau: Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài ) Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:
Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài )
Các em xem ví vụ sau nhé :

The window is so small that the room gets ______ air.
a. little
b. a little
c. few
d. a few


Nhìn phía sau thấy chữ air không có s -> không đếm được nên loại câu c và d, xét tiếp nội dung câu ta thấy so small nghĩa là cửa sổ quá nhỏ -> làm giảm số lượng không khí vào phòng nên chọn câu a: little
Ví dụ 2:
I enjoy my lifehere. I have ________friends and we meet quite often.

a. little
b. a little
c. few
d. a few

Nhìn phía sau có friendss nên loại câu a và b, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu d : a few
Ngoài ra các em cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.
Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn  a few, a little

Nếu gặp : VERY, SO  TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.
Ví dụ:
There are only________houses

a. little
b. a little
c. few
d. a few
Loại ngay câu a và b vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu d: a few